19/07/2016
INOX 304 bu lông inox là vật liệu thép không gỉ linh hoạt và được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. chiếm khoảng 50% sản lượng INOX được sản xuất do inox 304 có khả năng chịu ăn mòn đặc biệt tốt trong môi trường tự nhiên mà giả cả không quá cao.
Có ba loại INOX 304 trên thực tế: INOX 304 bu lông inox, INOX 304L-hàm lượng Cacbon thấp(Low) và INOX 304H-hàm lượng cacbon cao (Hight)
Trong điều kiện bình thường, vật liệu INOX 304 đặc biệt dễ gia công dát mỏng, có khả năng chịu ăn mòn hóa học tốt, dễ uốn hay hàn và có khả năng định hình tốt. Trong tự nhiên, chất liệu này được ứng dụng rộng rãi như bồn rửa, đồ gia dụng, đồ trang trí, sản xuất sản phẩm công nghiệp (ống công nghiệp, thùng chứa hóa chất, bulong, ốc vít…) , các thiết bị trong nhà máy chế biến thực phẩm, nhà máy bia rượu, nhà máy sữa, kiến trúc…
Tính chất cơ lý:
Trọng lượng riêng: 7.93g/cm3
Vật liệu INOX 304 hầu như không có tương tác từ tính. Ở nhiệt độ cao chất liệu INOX 304 thanh ren inox hoàn toàn không nhiễm từ, tuy nhiên trong điều kiện nhiệt độ thấp thì INOX 304 có chịu tương tác từ tính.
Chất liệu Grade |
Giới hạn bền kéo Tensile Strength (MPa) |
Giới hạn chảy Yield Strength 0.2% Proof (MPa) |
Độ giãn dài Elongation (% in 50mm) |
Độ cứng Hardness |
|
Rockwell B (HR B) max |
Brinell (HB) max |
||||
304 |
515 |
205 |
40 |
92 |
201 |
304L |
485 |
170 |
40 |
92 |
201 |
304H |
515 |
205 |
40 |
92 |
201 |
Thành phần hóa học: (Dưới đây là bảng thành phần hóa học tính theo tỷ lệ phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong các loại INOX 304)
Grade |
C |
Mn |
Si |
P |
S |
Cr |
Ni |
N |
304 . |
0-0.08 |
0-2.0 |
0-0.75 |
0-0.045 |
0-0.030 |
18.0-20.0 |
8.0 10.5 |
0-0.10 |
304L |
0-0.030 |
0-2.0 |
0-0.75 |
0-0.045 |
0-0.030 |
18.0-20.0 |
8.0-12.0 |
0-0.10 |
304H |
0.04-0.10 |
0-2.0 |
0-0.75 |
0-0.045 |
0-0.030 |
18.0-20.0 |
8.0-10.5 |
- |
0 nhận xét