Vật liệu INOX 316 thanh ren inox 316 là loại INOX phổ biến sau INOX304, chiếm 20% sản lượng sản xuất trên thế giới.
INOX 316 có đặc tính tương tự INOX 304 song có khả năng chịu ăn mòn tốt hơn rất nhiều. Đặc biệt, ở điều kiện bình thường, INOX 316 bu lông inox đặc biệt có khả năng chịu ăn mòn trong môi trường nước biển(môi trường Clorua). Vì vậy, INOX 316 được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp tàu thủy, phòng thí nghiệm, thùng chứa hóa chất, kiến trúc ven biển, dệt may, khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước...
Trọng lượng riêng: 7.98g/cm3
Thông số cơ lý:
Grade |
Tensile Strength |
Yield Strength |
Elongation (% in 50mm) min |
Hardness |
|
Rockwell B (HR B) max |
Brinell (HB) max |
||||
316 |
515 |
205 |
40 |
95 |
217 |
316L |
485 |
170 |
40 |
95 |
217 |
316H |
515 |
205 |
40 |
95 |
217 |
Thành phần hóa học:
Cũng như vật liệu INOX 304, INOX 316 cũng có ba loại: INOX 316; INOX316L; INOX316H.
INOX 316L được sản xuất với hàm lượng Cacbon thấp hơn, điều này làm cho sản phẩm dẻo hơn, dễ dát mỏng và nhiệt độ nóng chảy giảm
INOX 316H được sản xuất gia tăng lượng Cacbon
Dưới đây là bảng thành phần hóa học có trong từng loại bu lông inox ( bu lông inox 201)
Material |
Cacbon |
Mangan | Silic | Photpho | Lưu huỳnh | Crom | Molipden | Nickel | Nito |
316 |
0.08 | 2.0 |
0.750 |
0.045 | 0.03 | 16.0-18.0 | 2.00-3.00 | 10.0-14.0 | 0.10 |
316L |
0.03 | 2.0 | 0.750 | 0.045 | 0.03 | 16.0-18.0 | 2.00-3.00 | 10.0-14.0 | 0.10 |
316H |
0.04-0.1 | 0.04-0.10 | 0.750 | 0.045 | 0.03 | 16.0-18.0 | 2.00-3.00 | 10.0-14.0 | - |